Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn chuyến ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (mã hồ sơ TTHC 2.001632.000.00.00.H25). Tải văn bản dien2.docx Mẫu đơn 1: dien2maudon1.docx
Mẫu đơn 2: dien2maudon2.docx
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn chuyến ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (mã hồ sơ TTHC 2.001632.000.00.00.H25).
- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam + Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc trực tiếp và chuyển về phòng chuyên môn thụ lý giải quyết. + Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở; + Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ Bưu chính Công ích. - Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiêp nhận và Trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam (số điên thoại liên hệ 0226566665, máy lẻ 114) hoặc gửi qua đường Bưu điện. - Hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Trường hợp thay đổi tên hoặc địa chỉ trụ sở của đơn vị theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này, hồ sơ bao gồm các nội dung sau: a)Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. 2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện lực bao gồm: a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo các quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 6, khoản 3 Điều 7, khoản 3 Điều 8 và khoản 3 Điều 9 Thông tư này trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự.". * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). - Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức - cá nhân. - Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam. Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam. Cơ quan phối hợp: Không. - Lĩnh vực: Điện - Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: Tối đa 05 năm). - Phí: 400.000 đ/1 giấy phép. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư sô 21/2020/TT-BCT. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: + Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với trường hợp cấp mới; + Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực. - Căn cứ pháp lý của TTHC: + Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; + Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; + Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 9/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực. + Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19/5/2023 của Bộ trưởng Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương; + Căn cứ Quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam. - Mẫu đơn, mẫu tờ khai MẪU 01 (TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Số: …/… | …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực Kính gửi: 1………………………………………………… Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………............ Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):………………………………………… Có trụ sở chính tại:………Điện thoại:..……. Fax:……; Email:……….... Văn phòng giao dịch tại (nếu có):........Điện thoại:......Fax:……; Email:….. Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:………. ………. ngày … tháng … năm … Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm … Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ………… ……………………………….. (nếu có). Ngành nghề đăng ký kinh doanh:…………...………………………………. Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây: - ……………………………………………………………………………. - ……………………………………………………………………………. Các giấy tờ kèm theo: - ……………………………………………………………………………. - ……………………………………………………………………………. Đề nghị ... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị). …(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./. | LÃNH ĐẠO (Ký tên, đóng dấu) |
UBND TỈNH HÀ NAM SỞ CÔNG THƯƠNG -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- | Số: …./GP-SCT | …., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC | | | |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …; Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 9/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực; Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép); Theo đề nghị của Trưởng phòng … 1 QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho: 1. Tên tổ chức: …………………………………………………….............. 2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………… 3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm … hoặc Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm….. 4. Trụ sở chính:……………; Điện thoại:………; Fax:……… Email:……….. Văn phòng giao dịch (nếu có):…… Điện thoại:..……. Fax:……; Email:……. Điều 2. Lĩnh vực hoạt động 1. ……………………………………………………………………........... 2. ……………………………………………………………………........... Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động Lĩnh vực 1……………………………………………………………….2 Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm .... Lĩnh vực 2: ……………………………...............................…………… Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm .... Điều 4. Quyền của đơn vị điện lực được cấp giấy phép 1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) được phép hoạt động theo lĩnh vực và phạm vi của giấy phép hoạt động điện lực. 2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có các quyền theo quy định tại Điều3 …. Luật Điện lực và các quyền khác theo quy định của pháp luật. Điều 5. Nghĩa vụ của đơn vị điện lực được cấp giấy phép 1. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ triển khai hoạt động chậm nhất 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực. 2. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật trong suốt thời gian hoạt động. 3. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) không được phép cho thuê, cho mượn, tự ý sửa chữa giấy phép hoạt động điện lực. 4. … (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ tham gia thi ̣trường điện lực theo quy định về vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành. 5.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. 6.… (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Điều4 …. Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành. Điều 6. Hiệu lực thi hành Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./. | GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
|